“Đã lâu rồi” trong tiếng Nhật được nói là おひさしぶり (ohisashiburi). Cụm từ này thường dùng khi gặp lại một người bạn sau một khoảng thời gian dài không gặp. Còn một cụm từ đồng nghĩa khác là しばらくでした (shibaraku deshita).
Đã lâu rồi tiếng Nhật là おひさしぶり(ohisashiburi). Đã lâu rồi tiếng Nhật là câu dùng khi gặp lại một người bạn trong thời gian dài chưa gặp. Trong cuộc sống, có những người mình có thể gặp hằng ngày, nhưng có những người hiếm lắm mới có thể gặp nhau. Khi đó, chúng ta có thể dùng các câu nói như dưới đây. Khoảng thời gian thế nào là dài, cái đó do bản thân tự quyết định, nhưng không phải là hôm qua gặp, hôm sau, hôm kia.
Một số câu dùng khi đã lâu không gặp.
久しぶりですね。
(hisashiburi desune).
Lâu quá mới gặp anh đấy nhỉ.
ごぶさたしております。
(gobusatashite orimasu).
SGV, Đã lâu rồi trong tiếng Nhật.Đã lâu không sang thăm ông.
久しぶり。
(hisashiburi).
Lâu ngày rồi nhỉ.
ごぶさたいたしまして、申し訳ありませんでした。
(obusata itashimashite,moushiwakearimasendeshita).
Tôi thật có lỗi quá, đã lâu không sang thăm ông.
ごぶさたしてすみません。
(gobusata shite sumimasen).
Rất xin lỗi vì đã không giữ liên lạc.
またお会いできてとてもうれしいです。
(mata aete ureshii desu).
Thật mừng khi được gặp lại bạn.
Bài viết đã lâu rồi tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi canhothaodienpearl.info.
- Bức xúc tiếng Anh là gì
- Chuyển đổi số là gì
- Come in for sth là gì
- Bảng chữ cái tiếng Nhật là gì
- Tăng trưởng dương là gì
- Nhà kinh doanh tiếng Nhật là gì?
- Vàng tiếng Anh là gì
- Đối tượng sử dụng trong tiếng Anh là gì
- Kết hôn tiếng Anh là gì
- Xúc xích tiếng Anh là gì
- Học sinh tiểu học tiếng Anh là gì
- Má hồng tiếng Anh là gì