Người thừa kế tiếng Anh là gì

Trong tiếng Anh, người thừa kế được gọi là “heir,” được phiên âm là /ɛr/. Người thừa kế là người nhận được di sản theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật.

Người thừa kế tiếng Anh là heir, phiên âm là /ˈɛr/. Người thừa kế là người được hưởng di sản thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật, có 2 loại người thừa kế.

Người thừa kế theo pháp luật.

Có thể là một người và phải có quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc quan hệ nuôi dưỡng đối với người để lại di sản.

Người thừa kế theo di chúc.

Có thể là cá nhân, tổ chức hoặc nhà nước, người thừa kế là phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết.

Trong trường hợp người thừa kế theo di chúc là cơ quan, tổ chức thì phải là cơ quan, tổ chức tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. Người thừa kế có những quyền, nghĩa vụ tài sản do người để lại di sản để lại.

Người thừa kế phải thực hiện những nghĩa vụ.

Có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản do người để lại di sản để lại trong phạm vi di sản được nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Trường hợp di sản chưa được chia thì nghĩa vụ tài sản do người để lại di sản để lại do người quản lý di sản thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế.

Trong trường hợp nhà nước, cơ quan, tổ chức hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người để lại di sản để lại.

Bài viết người thừa kế tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi canhothaodienpearl.info.

0913.756.339