Họ trong tiếng Trung là 姓 (xìng), là một phần của tên đầy đủ của một người, thường được sử dụng để chỉ gia đình, dòng họ hoặc dòng dõi mà người đó thuộc về.
Họ của người Việt Nam giống với họ người Trung Quốc, chúng đều đặt ở đầu trong tên gọi hoàn chỉnh. Nhưng trong giao tiếp thì không giống cách gọi người Trung Quốc, thông thường chúng không được nhắc tới.
Một số Họ bằng tiếng trung:
Nguyễn: 阮 (ruǎn).
Trần: 陈 (chén).
Lê: 黎 (lí).
Phạm: 范 (fàn).
Hoàng/Huỳnh: 黄 (huáng).
Phan: 藩 (fān).
Vũ/Võ: 武 (wǔ).
Đặng: 邓 (dèng).
Bùi: 裴 (péi).
Đỗ: 杜 (dù).
Hồ: 胡 (hú).
Ngô: 吴 (wú).
Dương: 羊 (yáng).
Lý: 李 (lǐ).
Châu: 周 (zhōu).
Lưu: 刘 (liú).
Vương: 王 (wáng).
Trương: 张 (zhāng).
Triệu: 赵 (zhào).
Bài viết Họ tiếng trung là gì được tổng hợp bởi canhothaodienpearl.info.
- Cách ly xã hội tiếng Hàn là gì
- Quảng cáo trong tiếng Trung là gì
- Cua hoàng đế trong tiếng Hàn là gì
- Xe buýt tiếng Hàn là gì
- 12 Con Giáp tiếng Trung là gì
- Báo chí tiếng Trung là gì
- Thời gian tiếng Trung là gì
- Viện trợ tiếng Hàn là gì